icon search TUART icon menu

Thủ tục đăng ký kết hôn 2020? Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì? – Khi quyết định tiến tới hôn nhân, ngoài việc tất bật chuẩn bị cho đám cưới, không ít cô dâu chú rể băn khoăn không biết thực hiện đăng ký kết hôn như thế nào để vừa đảm bảo về mặt pháp luật cũng như có cơ sở quan trọng minh chứng cho việc bạn và người bạn đời kết thành một gia đình.

Hẳn rất nhiều cặp đôi khi đứng trước ngưỡng cửa hôn nhân đều “rối như tơ vò” không biết làm thủ tục đăng ký kết hôn như thế nào? Đăng ký kết hôn tại đâu? Cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Hãy cùng đọc bài viết này để được giải đáp tất cả băn khoăn của bạn nhé!

 

Thủ tục đăng ký kết hôn 2020? Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì?

  1. Thủ tục đăng ký kết hôn

Đăng ký kết hôn yêu cầu hai bên nam, nữ đều phải có mặt tại UBND Phường/Xã để tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn. Đại diện UBND Phường/Xã yêu cầu hai bên cho biết ý muốn kết hôn tự nguyện, nếu hai bên đều đồng ý kết hôn thì cán bộ Tư pháp hộ tịch sẽ ghi thông tin vào sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn.

Hai bên nam và nữ ký vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn. Chủ tịch UBND Phường/Xã ký và cấp cho mỗi bên vợ – chồng một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn đồng thời giải thích cho hai bên về quyền và nghĩa vụ của vợ – chồng theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình. Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp theo yêu cầu của vợ/chồng.

  1. Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì?
  • Bản sao hộ khẩu
  • Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân (Bản sao có công chứng)
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của Phường/Xã thường trú
  • Giấy xác nhận ly hôn của Tòa Án (trong trường hợp đã kết hôn một lần rồi)
  1. Điều kiện để đăng ký kết hôn?
  • Độ tuổi: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên được xem là đủ tuổi đăng ký kết hôn
  • Kết hôn dựa trên tinh thần tự nguyện và không thuộc các trường hợp cấm kết hôn theo quy định của pháp luật như sau:
  • Kết hôn với người đang có vợ/chồng
  • Người mất năng lực hành vi dân sự (tâm thần)
  • Kết hôn với người có cùng dòng máu trực hệ, có họ hang trong phạm vi ba đời
  • Kết hôn với cha mẹ nuôi/con nuôi
  • Đối với hôn nhân đồng giới, Luật hôn nhân và gia đình 2014 đã bỏ quy định “cấm kết hôn giữa những người cùng giới tính” nhưng vẫn “không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính”

Thủ tục đăng ký kết hôn 2020? Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì?

Đăng ký kết hôn là thủ tục pháp lý cần thiết khi tiến tới hôn nhân

  1. Thời gian có Giấy chứng nhận kết hôn

Trong thời hạn 5-10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy hai bên nam nữ có đủ điều kiện đăng ký kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, UBND Phường/Xã sẽ cấp Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam nữ.

Thủ tục đăng ký kết hôn 2020

Mẫu Giấy chứng nhận kết hôn

Trong trường hợp cần phải xác minh, thời hạn trên được kéo dài không quá 5 ngày. Khi hoàn thành thủ tục ĐKKH, UBND Phường/Xã sẽ cấp 2 bản ĐKKH cô dâu chú rể mỗi người giữ 1 bản

  1. Thủ tục đăng ký kết hôn Online

Nhằm giảm tải cho chính quyền và giúp người dân tiết kiệm thời gian, hiện nay nhiều địa phương đã tiến hành cho phép đăng ký kết hôn online hoặc theo dõi tình trạng hồ sơ qua ứng dụng Zalo. Kết quả thử nghiệm tại nhiều tỉnh thành đã cho các phản hồi rất tích cực.

Đối với các cặp đôi tại Hà Nội (chỉ áp dụng với một số quận), chỉ cần truy cập trang web https://dichvucong.hanoi.gov.vn/ và làm theo hướng dẫn. Lưu ý điền đầy đủ và chính xác các thông tin, các loại giấy tờ nên scan hoặc chụp thẳng rõ ràng để tránh việc cần phải xác minh lại, tốn thêm thời gian.

Thủ tục đăng ký kết hôn

Trang web Đăng ký kết hôn Online

  1. Thủ tục đăng ký kết hôn tại Hà Nội và TPHCM

Các cặp đôi có địa chỉ thường trú tại tỉnh thành khác nhưng muốn ĐKKH tại Hà Nội/TPHCM hoàn toàn có thể thực hiện. Căn cứ Điều 17 Nghị định 158 /2005/NĐ-CP quy định địa điểm đăng ký như sau: “Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ thực hiện việc đăng ký kết hôn”.

Nơi cư trú có thể là địa chỉ tạm trú hoặc thường trú. Do đó, để thực hiện ĐKKH tại Hà Nội/TPHCM thì một trong hai bạn phải có tạm trú tại Hà Nội/TPHCM.

  1. Thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh (ngoài tỉnh) 2020

Bạn có thể ĐKKH khác tỉnh (tại quê của vợ/chồng) nhưng cần có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được nơi đăng ký hộ khẩu thường trú cấp.

Cụ thể Điều 18 Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch “Khi một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó”.

  1. Thủ tục đăng kí kết hôn với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư tại nước ngoài

Trường hợp công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài, cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc đăng ký kết hôn là Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú của công dân Việt Nam.

Trường hợp hai công dân Việt Nam kết hôn với nhau ở nước ngoài hoặc giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với người nước ngoài thì cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc đăng ký kết hôn là Cơ quan đại diện Việt Nam (cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam) ở nước mà một trong hai bên nam nữ hoặc cả hai bên nam nữ là công dân Việt Nam tạm trú.

Khi đăng ký kết hôn mà vợ hoặc chồng là người nước ngoài, là người Việt đang định cư ở nước ngoài hay giữa người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam, bạn phải hoàn tất 01 bộ hồ sơ bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
  • Hộ chiếu hoặc giấy CMND (đối với công dân Việt Nam)
  • Bản sao hộ khẩu/sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam)

Đối với người nước ngoài đang cư trú cần chuẩn bị

Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như: giấy thông hành, thẻ cư trú, thẻ thường trú hoặc tạm trú hoặc chứng nhận tạm trú. Đối với các bản sao, nếu đương sự không có điều kiện để kịp chứng nhận sao y hợp lệ thì có thể xuất trình bản chính khi nộp bản copy để đối chiếu.

Khi đã chuẩn bị đủ bộ hồ sơ, một trong hai bên vợ hoặc chồng sẽ đến nộp trực tiếp tại ủy ban nhân dân phường xã (theo quy định mới), nơi công dân đó đang thường trú. Thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn là 25 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.

Việc phỏng vấn trực tiếp tại trụ sở Sở Tư pháp để làm rõ nhân thân và sự tự nguyện kết hôn, mức độ hiểu nhau của hai bên. Thủ tục sẽ được tiến hành trong vòng 15 ngày kể từ khi tiếp nhận đầy đủ giấy tờ đăng ký kết hôn. Nếu có yêu cầu xác minh thông tin từ Sở Tư pháp đến các cơ quan công an, thời hạn giải quyết kéo dài không quá 10 ngày làm việc.

Sau khi phỏng vấn, nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ, ý kiến của cơ quan công an, Sở Tư pháp báo cáo kết quả và đề xuất giải quyết việc đăng ký kết hôn cho UBND tỉnh. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản từ Sở Tư pháp, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận kết hôn và trả lại cho Sở Tư pháp để tổ chức lễ đăng ký kết hôn.

Trong vòng 05 ngày tiếp theo khi nhận được giấy chứng nhận, buổi lễ đăng ký kết hôn sẽ được tổ chức long trọng tại Sở Tư pháp. Hai bên cần có mặt để ký vào giấy chứng nhận kết hôn và sổ đăng ký kết hôn. Mỗi bên vợ hoặc chồng sẽ được trao 01 bản chính của giấy chứng nhận kết hôn.

9.    Đăng ký kết hôn trễ có bị phạt không?

Theo quy định tại Điều 14 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 về việc nam nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng kí kết hôn:

  1. Nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật này chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn thì không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ giữa vợ và chồng. Quyền, nghĩa vụ đối với con, tài sản, nghĩa vụ và hợp đồng giữa các bên được giải quyết theo quy định tại Điều 15 và Điều 16 của Luật này.
  2. Trong trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng theo quy định tại khoản 1 Điều này nhưng sau đó thực hiện việc đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật thì quan hệ hôn nhân được xác lập từ thời điểm đăng ký kết hôn”.

Như vậy việc đăng ký kết hôn là nghĩa vụ của vợ chồng để cuộc hôn nhân được pháp luật công nhận và bảo vệ. Do đó, đăng ký kết hôn trước hay sau khi tổ chức đám cưới là tùy thuộc vào từng cặp đôi và không hề có quy định xử phạt nếu đăng ký muộn.

Tuy nhiên, bạn nên nhớ nếu không đăng ký kết hôn thì hôn nhân không được pháp luật công nhận. Do vậy, khi phát sinh bất kỳ tranh chấp hoặc các vấn đề về hôn nhân gia đình thì quyền lợi giữa vợ chồng sẽ không được pháp luật đảm bảo.

10. Thủ tục đăng ký kết hôn lần 2

Pháp luật chỉ quy định thủ tục đăng ký kết hôn chứ không có quy định cụ thể về thủ tục đăng ký kết hôn lần đầu và đăng ký kết hôn lần thứ hai. Nếu  bạn không nằm trong các trường hợp cấm kết hôn như trên thì chỉ cần nộp hồ sơ và thực hiện tương tự lần đầu.

Tuy nhiên bạn cần lưu ý: Nếu đăng ký kết hôn lần thứ hai thì các loại giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân: Quyết định của tòa án cho bạn ly hôn hoặc giấy chứng tử của người vợ/chồng đã mất.

11. Luật đăng ký kết hôn mới nhất 2020

Luật đăng ký kết hôn mới nhất được cập nhật trong bộ Luật hôn nhân và gia đình. Luật hôn nhân và gia đình số 52/2014/QH13 là luật hôn nhân mới nhất hiện nay.

>>> Hướng dẫn chi tiết các thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

>>> Thủ tục đăng kí kết hôn với chồng là công an, bộ đội

>>> Đăng ký kết hôn có cần giấy chứng nhận độc thân không?

Gọi ngay để được tư vấn

0888 696 888
0836 863 368
0902 863 368
0848 863 368
0965 863 368
.
.
.
.